
TẤT TẦN TẬT VỀ CÁC THỂ ĐỘNG TỪ TRONG TIẾNG NHẬT (PHẦN 1)
Sau khi nắm vững các nhóm động từ rồi thì việc quan trọng tiếp theo là các bạn phải nắm vững và hiểu rõ tất cả các thể của động từ tiếng Nhật. Đó là 2 key quan trọng nhất trong ngữ pháp sơ cấp. Nếu bạn ghi nhớ đầy đủ 2 phần quan trọng này thì chỉ cần thêm vốn từ vựng ở mức cơ bản là bạn đã có thể giao tiếp ở mức tương đối rồi đó. Học ngoại ngữ là cần có lộ trình rõ ràng và khoa học, điều này giúp bạn ghi nhớ nhanh hơn và “đi” nhanh hơn những người học khác rồi.
Nội dung chính:
1. Thể masu
2. Thể từ điển
3. Thể nai
4. Thể te
5. Thể ta
1.THỂ MASUます形
Kết thúc bằngます
Cách sử dụng:
Được dùng trong những cuộc hội thoại mang tính chất lịch sự, như là
(1)-Nói chuyện lần đầu với ai đó.
(2)-Nói chuyện với cấp trên, bề trên; người lớn tuổi hơn mình.
(3)-Sử dụng trong công việc, kinh doanh (Khi nói chuyện với đồng nghiệp, nhà cung cấp, đối tác… ngoài việc kết hợp sử dụng kính ngữ khi cần thì ta nên dùng thể lịch sự để nói chuyện, tránh dùng thể ngắn).
Khi nói chuyện với bạn bè hay gia đình, người Nhật lại không dùng thể lịch sự mà họ dùng thể từ điển. Khi sử dụng từ điển để tra từ, ta không tra bằng thể ます mà tra bằng thể từ điển hay còn gọi là thể ngắn.
Vậy nên, khi bạn chưa giỏi giao tiếp bằng tiếng Nhật với người bản địa nên sử dụng thành thạo thể ます để nói, không cần nói gì quá cao siêu. Vì nó gần như sử dụng được trong mọi hoàn cảnh, mọi đối tượng.
|
Khẳng định |
Phủ định |
Hiện tại |
ます |
ません |
(1) 行きます (2) 食べます (3) 散歩します |
(1) 行きません (2) 食べません (3) 散歩しません |
|
Quá khứ |
ました |
ませんでした |
(1) 行きました (2) 食べました (3) 散歩しました |
(1) 行きませんでした (2) 食べませんでした (3) 散歩しませんでした |
● Được gọi là thể từ điển vì nó là thể được dùng trong từ điển, âm cuối phát âm là âm う.
● Thể từ điển là 1 trong 4 THỂ CƠ BẢN CỦA ĐỘNG TỪ. 4 thể cơ bản của động từ đó là: thể từ điển 辞書形, thể naiない形, thể taた形, thể teて形.
Ví dụ: 行く、食べる、散歩する
Cách chia:
Động từ |
Cách chia |
Ví dụ |
|
Nhóm 1
|
Bỏ ます, chuyển âm い thành âm う |
い→う |
会います→会う |
き→く |
開きます→開く |
||
ぎ→ぐ |
泳ぎます→泳ぐ |
||
し→す |
話します→話す |
||
ち→つ |
待ちます→待つ |
||
に→ぬ |
死にます→死ぬ |
||
び→ぶ |
遊びます→遊ぶ |
||
み→む |
飲みます→飲む |
||
り→る |
知ります→知る |
||
Nhóm 2 |
Bỏ ます |
Thêmる |
見ます→見る 借ります→借りる 食べます→食べる |
Nhóm 3
|
します→する |
確認します→確認する |
|
きます→くる |
来ます→来る |
Một vài cấu trúc sử dụng thể từ điển:
● Nói về sở thích: 趣味はVることです
A: あなたの趣味は何ですか。
B: Nことです/ Vることです。
私の趣味は写真を撮ることです。
Sở thích của tôi là chụp ảnh.
● Nói về khả năng: Vることができます
漢字を書くことができます。
Tôi có thể viết chữ Hán.
● Trước khi làm gì đó:Nの前に、V1 V1る前に、V2
ミーティングをする前に、書類を準備します。
Trước khi tổ chức cuộc họp thì phải chuẩn bị tài liệu.
● Nói nguyên nhân dẫn đến kết quả:V1ると、V2
(Hễ V1 xảy ra thì tất yếu xảy ra V2)
このボタンを押すと、エレベーターが開きます。
Ấn nút này thi thang máy sẽ mở ra.
Ngoài ra, thể từ điển còn được dùng trong nhiều tình huống và cấu trúc ngữ pháp khác nữa các bạn nhé. Trong bài này, chúng mình sẽ chỉ nêu ra các mẫu ở trình độ sơ cấp thôi.
Là 1 trong 4 thể cơ bản động từ. Nó được ứng dụng trong rất nhiều cấu trúc ngữ pháp khác nhau. Vì vậy bạn cần hiểu rõ và ghi nhớ cách chia để phục vụ cho việc học tốt tiếng Nhật sau này.
Cách chia:
Động từ |
Biến đổi |
Ví dụ |
||||
Nhóm 1 |
Bỏ ます |
い → |
わ |
+ ない |
言います→言わない |
|
き → |
か |
+ ない |
聞きます→聞かない |
|||
ぎ → |
が |
+ ない |
急ぎます→急がない |
|||
し → |
さ |
+ ない |
話します→話さない |
|||
ち → |
た |
+ ない |
待ちます→待たない |
|||
に → |
な |
+ ない |
死にます→死なない |
|||
び → |
ば |
+ ない |
呼びます→呼ばない |
|||
み → |
ま |
+ ない |
飲みます→飲まない |
|||
り → |
ら |
+ ない |
乗ります→乗らない |
|||
Nhóm 2 |
Bỏ ます |
Chỉ việc thêm ない |
います→いない |
|||
見ます→見ない |
||||||
起きます→起きない |
||||||
つけます→つけない |
||||||
Nhóm 3 |
Bỏ ます |
します |
しない |
案内します→案内しない |
||
きます |
こない |
持って来ません→持って来ない |
||||
Một vài cấu trúc sử dụng thể nai:
● ないでください: Xin đừng làm
教室の中で話さないでください
Xin đừng nói chuyện trong lớp học
● なければなりません: Phải làm gì
食事の前に手を洗わなければなりません
Con phải rửa tay trước khi ăn
● なくてもいいです: không cần làm
今日は涼しいので、エアコンをつけなくてもいいです
Hôm nay trời mát mẻ nên không cần bật điều hòa cũng được
Là 1 trong 4 thể cơ bản của động từ, rất nhiều cấu trúc ngữ pháp sử dụng thể Te, bạn cần ôn tập thường xuyên để ghi nhớ và sử dụng thành thạo chúng.
Cách chia:
Động từ |
Biến đổi |
Ví dụ |
|||
Nhóm 1
|
Bỏます |
い, ち, り |
って |
会います→会って 待ちます→待って 帰ります→帰って |
|
き ぎ |
いて いで |
書きます→書いて 脱ぎます→脱いで |
|||
み, び, に |
んで |
飲みます→飲んで 遊びます→遊んで 死にます→死んで |
|||
し |
す |
話します→話す |
|||
例外 (Ngoại lệ) |
行きます→行って |
||||
Nhóm 2
|
Bỏます |
Thêmて |
寝ます→寝て 調べます→調べて 浴びます→浴びて |
||
Nhóm 3
|
Bỏます |
します |
して |
紹介します→紹介して |
|
来ます |
来て |
買って来ます→買って来て |
|||
Một vài trường hợp sử dụng thể te:
● Vてください: Yêu cầu ai đó làm gì
ドアを閉めて下さい
Xin hãy đóng cửa lại
● Vてもいいです: Cho phép ai đó được làm việc gì
Q: Vてもいいですか。
Đồng ý: はい、いいです。
Từ chối: いいえ、すみません。
ここに座っていいですか
Tôi ngồi đây có được không
はい、いいです
Vâng, được anh ạ
入っても良いですよ
Vào được rồi đó
● Vてはいけません: Không được phép làm việc gì đó
ここはタバコを吸ってはいけません
Ở đây không được hút thuốc
● Vています: (1) Diễn tả 1 hành động đang diễn ra tại thời điểm nói hoặc 1 hành động đã và đang diễn ra và sẽ còn tiếp tục trong tương lai; (2) Diễn tả 1 thói quen, hành động thường xuyên của ai đó; (3) Diễn tả 1 trạng thái
妹はケーキを食べています
Em gái tôi đang ăn bánh (đang ăn tại thời điểm nói)
私は日本語を勉強している
Tôi đang theo học tiếng Nhật (đã và vẫn đang học và có thể tiếp diễn đến tương lai)
週末はテニスをしてる
Vào cuối tuần thì tôi đi chơi tenis (hành động thường xuyên, lặp lại vào mỗi cuối tuần)
渡辺さんは結婚しています
Chị Watanabe đã kết hôn rồi (chỉ trạng thái về tình trạng hôn nhân)
● V1て, V2: Diễn tả các hành động nối tiếp nhau
新宿に行って、友達に会います
Giờ tôi qua Shinjuku rồi đi gặp bạn đây
● V1てから, V2: Sau khi làm 1 việc gì đó thì làm việc khác
仕事が終わってから、彼女と一緒に食事します
Xong việc tôi đi ăn cùng với bạn gái
● Vても: Mặc dù
疲れても、学校に行きました
Dù mệt nhưng tôi vẫn đến trường
Ngoài ra, thể Te còn được ứng dụng trong cực kỳ nhiều các cấu trúc ngữ pháp khác như: Vてあります, Vてあげます, Vていきます/Vてきます, Vておきます, Vてみます… Hãy ghi nhớ cách chia để việc học tiếng Nhật sau này dễ dàng hơn nhé.
Cách chia:
Cách chia của thể Ta giống với thể Te, các bạn theo dõi bảng dưới đây để ghi nhớ cách chia nhé!
Động từ |
Biến đổi |
Ví dụ |
||
Nhóm 1
|
Bỏます |
い, ち, り |
った |
会います→会った 待ちます→待った 帰ります→帰った |
き ぎ |
いた いだ |
書きます→書いた 脱ぎます→脱いだ |
||
み, び, に |
んだ |
飲みます→飲んだ 遊びます→遊んだ 死にます→死んだ |
||
し |
した |
話します→話した |
||
例外 (Ngoại lệ) |
行きます→行った |
|||
Nhóm 2
|
Bỏます |
Thêmた |
寝ます→寝た 調べます→調べた 浴びます→浴びた |
|
Nhóm 3
|
Bỏます |
します |
した |
紹介します→紹介した |
来ます |
来た |
買って来ます→買って来た |
Một vài trường hợp sử dụng thể ta:
● Đã từng làm gì: Vたことがあります/ありません
富士山に2回登ったことがあります
Tôi đã từng leo núi Phú Sĩ 2 lần rồi
僕は外国人の女の子と付き合ったことがありましたよ
Tớ đã từng hẹn hò với phụ nữ nước ngoài rồi đó
● Giả định nếu thì: もしV たら,…
時間を戻ったら、何をしたいですか?
Nếu quay ngược lại thời gian thì bạn muốn làm gì? (TH giả định, không có thật ở hiện tại)
もし宝くじが当たったら、世界一周旅行をする
Nếu trúng vé số, tôi sẽ đi du lịch vòng quanh thế giới (TH giả định)
● Sau hành động, sự việc này thì đến hành động, sự việc kia: V1たら, V2
大学を卒業したら、何をしますか?
Sau khi tốt nghiệp đại học thì cậu muốn làm gì?
この道をまっすぐ行ったら、スーパーを右に曲ってください
Đi thẳng con đường này, đến cái siêu thị thì rẽ phải
春になったら桜が咲きます
Đến mùa xuân thì hoa anh đào sẽ nở
● Liệt kê: V1たり, V2たり, …Vnたりします/しました…
(1)-Liệt kê các hành động không theo trình tự thời gian.
(2)-Động từ cuối cùng quyết định thì, thể của cả câu.
休み時間は、テレビをしたり、本を読んだり、寝たりします
Vào ngày nghỉ, tôi thường làm những việc như là xem ti vi, đọc sách hay là ngủ (người nói nêu ra những sự việc tiêu biểu, không theo trình tự thời gian, có thể đọc sách trước hay xem TV trước và người nói có thể làm nhiều việc khác nữa mà họ không nếu hết ra)
昨日は、銀行に行ったり、郵便局に行ったりする用事があって、忙しかった
Hôm qua tôi bận phải làm nhiều việc như là đi ngân hàng, đi đến bưu điện… (và còn có thể có nhiều việc khác nữa, người nói chỉ nêu 1 vài việc tiêu biểu)
Ngoài ra thể Ta còn được sử dụng trong nhiều tình huống và các cấu trúc ngữ pháp khác nhau, chứ không đơn thuần là diễn tả hành động trong Quá khứ.
Trên đây, Be Me đã trình bày các thể cơ bản nhất của động từ trong tiếng Nhật rồi, hy vọng bài viết có ích với bạn. Mọi ý kiến góp ý vui lòng bình luận ở dưới. Chân thành cảm ơn!
BÀI VIẾT THUỘC BEME.CO.IN
Để lại một phản hồi