
Cấu trúc あげる và さしあげる là cấu trúc cơ bản trong tiếng Nhật. Hiểu được cách sử dụng, ý nghĩa của nó làm cơ sở, nền tảng để học những cấu trúc sâu rộng hơn sau này.
1)あげる
1.1) Ý NGHĨA
Mang ý nghĩa cho, biếu, tặng
1.2) CÁCH SỬ DỤNG
TH1: Tôi cho người trong gia đình
私は誕生日に妹に綺麗なドレスをあげた。
Tôi đã tặng cho em gái một chiếc váy thật đẹp vào ngày sinh nhật nó.
あたしは初めての給料を貰った時に母にハンドバッグをあげました。
Khi nhận được tháng lương đầu tiên mình đã tặng cho mẹ một chiếc túi xách.
毎月、息子に小遣いをあげてる。
Tháng nào tôi cũng cho con trai tiền tiêu vặt.
父の誕生日に、ネクタイをあげました。
Vào ngày sinh nhật bố, tôi đã tặng ông một chiếc cà vạt.
“ケーキを食べる?一口あげるよ”
“Ăn bánh không? Cho miếng này”
正月は孫に年玉をあげるつもりです。
Tết này tôi sẽ cho mấy đứa cháu tiền mừng tuổi.
TH2: Tôi cho người khác (người ngoài)
山下さんにチョコレートをあげました。
Tôi đã tặng cho anh Yamashita Sô cô la.
担任先生にマフラーをあげました。
Tôi đã tặng giáo viên chủ nhiệm của mình một chiếc khăn choàng.
“ボールペンがありませんか?私のを一つあげますよ。”
Có bút bi không? Cho cậu 1 chiếc của tôi này
“この本を読み終わりましたから、全部あげますよ。”
Quyển sách này tôi đọc xong rồi, cho bạn hết đấy.
TH3: Người trong gia đình cho người khác (người ngoài)
姉は好きな人にチョコレートをあげました。
Chị tớ đã tặng người thương Sô cô la.
両親は近所に旅行のお土産をあげました。
Bố mẹ đã tặng hàng xóm quà du lịch về.
TH4: Người khác cho người khác (cả 2 bên đều là người ngoài)
昨日の雨の時、竹口さんは小林さんに傘をあげました。
Hôm qua lúc trời mua anh Takeguchi đã đưa ô cho chị Kobayashi đó.
リュウさんは来月国に帰りますから、皆に机や椅子等あげます。
Anh Ryu tháng sau là về nước rồi nên anh ấy cho mọi người đồ đạc như là bàn, ghế.
星子ちゃんは親があげた携帯電話を無くしてしまったので、ずっと悲しい。
Hoshiko đã làm mất chiếc điện di động mà bố mẹ cậu ấy tặng nên cậu ấy cứ buồn mãi thôi.
2)差し上げる・差し上げます
自分から目上の人に物を渡す際などに「差し上げます」という言い方をします. この「差し上げる」には、「上げる」という言葉が入っていることから、謙譲語として目上の方.
Khi bản thân mình đưa, trao, tặng đồ vật gì đó cho bề trên thì ta sử dụng 差し上げる. 差し上げる là khiêm nhường ngữ, cách nói thể hiện sự khiêm nhường đối với bề trên, sử dụng hướng đến những người ta muốn thể hiện sự kính trọng, tôn trọng.
「差し上げる」は「あげる・与える」や「やる」の謙譲語です。
差し上げる là khiêm nhường ngữ của あげる・与えるvà やる.
例文– Câu ví dụ
“課長、よろしいければ、この本さしあげますよ”
Trưởng phòng, nếu được thì tôi xin tặng anh quyển sách này.
打ち合わせの日程については、後ほどお電話差し上げます。
Về lịch trình cuộc gặp mặt, tôi sẽ điện thoại lại (cho ông/bà) sau ạ.
お電話差し上げる場合、いつのお時間帯ならご都合がよろしいでしょうか?
Trong trường hợp phía tôi gọi điện cho ông/bà, thời gian khi nào thì thích hợp ạ?
お越しいただいた皆様に、記念品を差し上げます。
Quý vị đã tới đây, chúng tôi xin gửi tặng một món quà kỉ niệm.
私は彼にこの資料を差し上げました。
Tôi đã cho anh ấy tài liệu rồi.
入試のことについてご連絡を差し上げる。
Tôi liên lạc cho bạn về kỳ thi đầu vào.
結婚式のお祝いに、高級な引き出物を差し上げます。
Để chúc mừng đám cưới, chúng tôi tặng (khách mời) những món quà đáp lễ cao cấp.
CẤU TRÚC CHUNG
[Người cho] は/が[Người nhận] に Vậtをあげます
Trên đây Be Me đã trình bày cho các bạn về ý nghĩa, cách sử dụng và các ví dụ thực tế về あげるvà 差し上げる. Mong rằng kiến thức trên có ích với bạn. Mọi ý kiến, đóng góp vui lòng bình luận ở dưới. Chân thành cảm ơn!
BÀI VIẾT THUỘC BEME.CO.IN
(Nguồn ảnh: Hình ảnh được cung cấp bởi Alicia Cortés từ Pixabay)
I like the helpful information you provide for your articles. Janey Britt Forlini
Hi Janey Britt Forlini. Thank you very much. I’m so glad to hear that!!!
Hello there. I found your website via Google whilst searching for a similar topic, your website came up. It looks great. I have bookmarked it in my google bookmarks to come back then. Evangelia Perkin Erastatus
Hi Evangelia Perkin Erastatus! I’m really happy to read your comment. I’m quite busy with my business. And I will write much in the near future. Come back more and more.