
Để chia được động từ về đúng các thể một cách chính xác, làm tiền đề để xây dựng một câu hoàn chỉnh trong tiếng Nhật thì các bạn phải phân biệt chính xác các nhóm động từ. Trong bài viết này mình sẽ giới thiệu cho các bạn đầy đủ 3 nhóm động từ.
Nhóm 1
Có đuôi phát âm い đằng trước ます, như là い、し、ち、り、ひ、び、き、ぎ、み
Ví dụ:
言います: nói
飲みます: uống
遊びます: chơi
聞きます: nghe, hỏi
乗ります: lên
Tuy nhiên có 1 vài trường hợp đặc biệt sẽ thuộc nhóm 2 hoặc nhóm 3.
Ví dụ:
起きます(起きる): thức dậy (NHÓM 2)
借ります(借りる): mượn (NHÓM 2)
浴びます(浴びる): tắm (NHÓM 2)
来ます(来る): đến (NHÓM 3)
Nhóm 2:
Có đuôi phát âm え đằng trước ます, như là え、せ、け、へ、べ、ね、て、で
Ví dụ:
寝ます: ngủ
開けます: mở
食べます: ăn
Lưu ý: Các động từ sau không có đuôi え đằng trước ます nhưng vẫn thuộc nhóm 2
1.起きます (起きる): thức dậy
2. 降ります (降りる): xuống xe
3. 借ります(借りる): mượn
4. 着ます (着る): mặc
5. 足ります (足りる): đầy đủ
6. 出来ます (できる): có thể
7. います (いる): có, ở
8. 浴びます(浴びる): tắm
9. 見ます (見る): xem
Nhóm 3:
Động từ nhóm 3 còn gọi là DANH ĐỘNG TỪ, có đuôi します, bỏ します thì sẽ thành danh từ.
Trừ trường hợp đặc biệt là 来ます.
Ví dụ:
勉強します: học
散歩します: đi dạo
案内します: hướng dẫn
留学します: du học
Tuy nhiên, nhóm này cũng có 1 số ngoại lệ, động từ có đuôi します nhưng lại thuộc nhóm khác.
Ví dụ:
話します: nói chuyện
Trên đây mình đã giới thiệu cho các bạn đầy đủ 3 nhóm động từ, mong rằng bài viết này có ích đối với các bạn. Mọi góp ý, bình luận vui lòng để lại ở dưới đây!
(Hình ảnh được cung cấp bởi kimura2 từ Pixabay)
Để lại một phản hồi